KÝ HIỆU TRƯỜNG: DTS

 

Tên trường  
Ngành học
Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp môn thi/xét tuyển Tổng chỉ tiêu Thông tin cần lưu ý

Đại học Thái Nguyên: Phường Tân Thịnh, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

 

Fax: (0280) 3852665

ĐT: (0280)3852650; (0280)3852651; (0280)3753041.

Website: http://www.tnu.edu.vn

DT    

ĐH: 11,840

CĐ: 1,690

1. Vùng tuyển sinh:Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) tuyển sinh trong cả nước.

2. Phương thức tuyển sinh:
 Năm 2015, ĐHTN tuyển sinh theo 2 phương thức.

- Phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

- Phương thức xét tuyển theo học bạ THPT, phương thức này được áp dụng trong xét tuyển thí sinh vào học Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.

3. Các thông tin khác:
 Năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tuyển sinh theo cụm thi do đại học chủ trì  và cụm thi tại địa phương. Nếu xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia thì chỉ xét các thí sinh thi tại cụm do các đại học chủ trì. Tuy nhiên, đối với thí sinh thi tại các cụm thi địa phương vẫn được xét tuyển bằng kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DTS

 

 

1,780

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

1,780

 

Giáo dục học

 

D140101

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ  văn, Sinh học

80

 

Thí sinh tham gia xét tuyển vào học các ngành thuộc Trường Đại học Sư phạm phải đạt hạnh kiểm khá trở lên (xếp loại hạnh kiểm cả năm) trong cả 3 năm học THPT.

Ngành Giáo dục học: đào tạo giảng viên Tâm lý – Giáo dục; chuyên gia công tác xã hội, tư vấn, tham vấn

 tâm lý.
Ngành GD Thể chất: Năng khiếu: Chạy 100m (mỗi thí sinh chạy 1 lần); bật xa tại chỗ (mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, tính thành tích lần thực hiện cao nhất). Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Thí sinh phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1.65 m, nặng từ 45 kg trở lên; Nữ cao từ 1.55 m, nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
Ngành GD Mầm Non: Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể chuyện). Điểm môn năng khiếu nhân hệ số. 2.
SP Âm nhạc: Năng khiếu: Hát (hát 2 bài tự chọn, trong đó có 1 bài dân ca, 1 ca khúc); Thẩm âm tiết tấu. Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2.
SP Tiếng Anh: Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.

 

 

 

 

 

 

Giáo dục Mầm non

 

D140201

Toán, Ngữ văn,NĂNG KHIẾU

160

Giáo dục Tiểu học

 

D140202

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Vật lí; Toán, Ngữ văn,  Hóa học

140

Giáo dục Chính trị

 

D140205

Toán, Ngữ văn,  Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Toán, Ngữ văn, Lịch sử; Toán, Ngữ văn,  Địa lí

70

Giáo dục Thể chất

 

D140206

Sinh học,NĂNG KHIẾU

100

Sư phạm Toán học

 

D140209

Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh

240

Sư phạm Tin học

 

D140210

Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh

60

Sư phạm Vật lí

 

D140211

Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Ngữ văn

120

Sư phạm Hoá học

 

D140212

Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh

130

Sư phạm Sinh học

 

D140213

Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Sinh học, Tiếng  Anh

120

Sư phạm Ngữ Văn

 

D140217

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn,  Tiếng Anh

250

Sư phạm Lịch Sử

 

D140218

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh;Toán, Ngữ văn,  Lịch sử

120

Sư phạm Địa lí

 

D140219

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán, Địa lí, Tiếng Anh;
Toán, Địa lí, Ngữ văn

120

Sư phạm Tiếng Anh

 

D140231

Toán, Ngữ văn,TIẾNG ANH

40

Sư phạm Âm nhạc

 

D140222

Ngữ văn,NĂNG KHIẾU

30

 

05:42:52 16/08/2016- Lượt xem: 4911
Tin liên quan